Thứ Năm, 13 tháng 9, 2012

PhD – 200 ĐẠI HỌC HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI NĂM 2012

 

Hàng năm Công Ty Đánh Giá Đại Học – QS World University Rankings – chọn 2000 đại học trên khắp thế giới, đánh giá và chọn lại 700 đại học, và cuối cùng chọn 200 đại học cho năm nay (Tháng 9/2012).


Quacquarelli Symonds (QS) là một công ty tư vấn về giáo dục và đảo tạo đại học quốc tế, thiết lập từ năm 1990. Ngày nay, công ty QS có trên 200 nhân viên và hoạt động toàn cầu có trụ sở ở London, New York, Paris, Singapore, Stuttgart, Boston, Washington DC, Sydney, Shanghai, Johannesburg và Alicante. Công ty cung cấp dịch vụ tư vấn cho sinh viên đang học cấp đại học, tốt nghiệp đại học, MSc, PhD, MBA và EMBA. QS cũng cung cấp dịch vụ cho ứng viên cấp sau-đại-học tại 35 quốc gia.
Một cơ quan đánh giá đại học quốc tế khác là Times Higher Education World University Rankings, một bộ phận của tạp chí Times Higher Education của Anh quốc.
Việc đánh giá của QS dựa theo 6 tiêu chuẩn tuyển chọn: (i) Thang điểm về danh tiếng đại học (Academic reputation score), (2) thang điểm danh tiếng về tìm việc làm của sinh viên tốt nghiệp (Employer reputation score), (3) thang điểm về sỉ số sinh viên/giáo sư (Faculty – student ratio score), (4) thang điểm về giảng dạy cho quốc tế (International Faculty score), (5) thang điểm về số lượng sinh viên quốc tế (International students score), và (6) thang điểm về tài liệu nghiên cứu (publication) được ghi trong tài liệu tham khảo (citations per Faculty score). Từ 6 thang điểm này kết hợp thành thang điểm tổng kết (Overall score) đánh giá cho mỗi đại học.
Tháng 9/2012, cơ quan đánh giá đại học QS công bố kết quả. Có tổng cộng 31 quốc gia (Hồng Kông, một thuộc địa của Anh, được trao lại Trung quốc, nhưng trong bảng liệt kê xem như một quốc gia tự trị) có đại học được xếp hạng trong số 200 đại học hàng đầu của thế giới trong năm 2012.
Đại học xếp hàng đầu thế giới năm 2012 là Massachusetts Institute of Technology (MIT) (Hoa Kỳ), và University of Cambridge của Anh quốc (UK) vào hạng thứ 2 của thế giới. Như vậy, University of Cambridge đã tụt hạng từ thứ 1 năm 2011 xuống hạng thứ 2 năm 2012, ngược lại MIT nhảy vọt từ hạng 3 năm 2011 lên hạng 1 năm 2012.
Trong số 10 đại học hàng đầu thế giới (top ten) năm 2012 gồm 6 đại học của Hoa Kỳ (MIT hạng 1, Harvard University hạng 3, Yale University hạng 7, Chicago University hạng 8, Princeton University hạng 9, và California Institute of Technology Caltech hạng 10) và 4 đại học của Anh (University of Cambridge hạng 2, University College London UCL hạng 4, University of Oxford hạng 5, và Imperial College London hạng 6). Năm 2011, Anh quốc với 4 đại học nói trên cũng nằm trong top 10, và Hoa Kỳ cũng chiếm 6 đại học. Tuy nhiên, 2 đại học University of Pennsylvania và Columbia University trong top 10 năm 2011 đã bị loại và thay thế bằng 2 đại học Princeton University và California Institute of Technology Caltech trong danh sách năm 2012.
Năm quốc gia chiếm nhiều đại học hàng đầu trong số 200 đại học nổi tiếng thế giới là: Hoa Kỳ với 54 đại học (27%), kế tiếp là Anh quốc với 30 đại học (15%), Đức quốc với 11 đại học (5,5%), Netherlands với 11 đại học (5,5%) và Nhật bản với 10 đại học (5%).

Bảng 1. Danh sách 10 đại học hàng đầu thế giới năm 2012
Thứ hạng
Năm 2012
Thứ hạng
Năm 2011
Tên Đại học
Quốc gia
1
3
Massachusetts Institute of Technology (MIT)
USA
2
1
University of Cambridge
UK
3
2
Harvard University
USA
4
7
UCL (University College London)
UK
5
5
University of Oxford
UK
6
6
Imperial College London
UK
7
4
Yale University
USA
8
8
University of Chicago
USA
9
13
Princeton University
USA
10
12
California Institute of Technology (Caltech)
USA


Bảng 2. Số đại học được phân phối theo từng quốc gia theo thứ tự từ nhiều tới ít.
Thứ hạng
Quốc gia
Số đại học trong danh sách 200
Tên đại học hàng đấu của quốc gia
Thứ hạng trong bảng xếp hạng thế giới
1 United States of America
54
Massachusetts Institute of Technology (MIT)
1
2 United Kingdom
30
Cambridge University
2
3 Germany
11
Technische Universitaet Muenchen
53
4 Netherlands
11
University of Amsterdam
62
5 Japan
10
The University of Tokyo
30
6 Canada
9
McGill University
18
7 Australia
8
Australian National University
24
8 Switzerland
7
ETH Zurich (Swiss Federal Institute of Technology)
13
9 China
7
Peking University
44
10 Belgium
6
KU Leuven
82
11 South Korea
6
Seoul National University
37
12 Sweden
5
Lund University
71
13 Hong Kong
5
University of Hong Kong
23
14 France
4
École Normale Supérieure, Paris
34
15 Denmark
3
University of Copenhagen
51
16 Ireland
3
Trinity College Dublin
67
17 New Zealand
2
The University of Auckland
83
18 Norway
2
University of Oslo
111
19 Singapore
2
National University of Singapore (NUS)
25
20 Spain
2
Universitat Autonoma de Barcelona
176
21 Taiwan
2
National Taiwan University (NTU)
80
22 Russia
1
Lomonosov Moscow State University
116
23 Brazil
1
Universidade de Sao Paulo
139
24 Israel
1
Hebrew University of Jerusalem
140
25 Malaysia
1
Universiti Malaya (UM)
156
26 Austria
1
Universitaet Wien
160
27 Italy
1
Universite di Bologna (UNIBO)
194
28 Finland
1
University of Helsinki
78
29 South Africa
1
University of Cape Town
154
30 Chile
1
Pontificia Universidad Católica de Chile
195
31 Saudi Arabia
1
King Saud University
197
            Mỹ châu có 4 quốc gia có đại học trong danh sách: Hoa Kỳ (54 đại học), Canada (9 đại học), Brazil (1 đại học) và Chile (1 đại học), chiếm 32,5% đại học ưu tú của thế giới.
Âu Châu có 15 quốc gia, trong đó Anh quốc chiếm hàng đầu với 30 đại học, kế tiếp là Germany (11 đại học), Netherlands (11 đại học), Switzerland (7 đại học), Belgium (6 đại học), Sweden (5 đại học), Pháp (4 đại học), Denmark (3 đại học), Ireland (3 đại học), Norway (2 đại học), Spain (2 đại học), Russia (1 đại học), Austria (1 đại học), Italy (1 đại học) và Finland (1 đại học), chiếm 42% đại học ưu tú của thế giới. Đại học số 1 của Âu Châu là Cambridge University của Anh quốc, xếp hạng 2 của thế giới. Không có nước cựu Cộng Sản Đông Âu nào có tên trong danh sách. Cựu Cộng sản Âu Châu chỉ có Nga sô (Russia) với 1 đại học duy nhất có trong danh sách, nhưng ở hạng 116.
Lục địa Phi châu chỉ có 1 đại học duy nhất nằm trong danh sách là University of Cape Town thuộc Nam Phi (South Africa) ở thứ hạng 154.
Australia và New Zealand của Úc Châu chiếm 5% đại học ưu tú của thế giới. Australian National University là số 1 của Úc Châu, ở vị thứ 24 của thế giới.
Á Châu có 9 quốc gia có trong danh sách, đứng đầu là Nhật Bản (10 đại học), kế tiếp là Trung quốc (7 đại học), Nam Hàn (6 đại học), Hồng Kông (5 đại học), Singapore (2 đại học), Taiwan (2 đại học), Malaysia (1 đại học), Israel (1 đại học) và Saudi Arabia (1 đại học), chiếm 17,5% đại học ưu tú của thế giới. Nước lớn về địa lý và dân số như Ấn Độ lại không có đại học nào nằm trong danh sách. University of Hong Kong là đại học số 1 của Á Châu, đứng hạng 23, kế là National University of Singapore (NUS) hạng thứ 25 trên thế giới. Hồng Kông, một lảnh địa với 7 triệu dân thuộc Trung quốc, lại có 5 đại học trong lúc Trung quốc với 1,3 tỉ dân mà chỉ có 7 đại học nằm trong danh sách. Cần nhớ là Hồng Kông vốn là thuộc địa của Anh và theo hệ thống giáo dục của Anh. So sánh thứ hạng 23 của University of Hong Kong với thứ hạng 44 của Peking University cho thấy tính ưu việt của đại học Hồng Kông. Trong các quốc gia Đông Nam Á chỉ có Singapore và Mã Lai là có đại học trong danh sách.

Bảng 3. Danh sách 200 đại học được xếp hạng đứng đầu thế giới trong năm 2012 (QS World University Rankings 2012 http://www.topuniversities.com/university-rankings/world-university-rankings/2012)
1   Massachusetts Institute of Technology (MIT) USA
2   University of Cambridge UK
3   Harvard University USA
4   UCL (University College London) UK
5   University of Oxford UK
6   Imperial College London UK
7   Yale University USA
8   University of Chicago USA
9   Princeton University USA
10   California Institute of Technology (Caltech) USA
11   Columbia University USA
12   University of Pennsylvania USA
13   ETH Zurich (Swiss Federal Institute of Technology) Switzerland
14   Cornell University USA
15   Stanford University USA
16   Johns Hopkins University USA
17   University of Michigan USA
18   McGill University Canada
19   University of Toronto Canada
20   Duke University USA
21   University of Edinburgh UK
22   University of California, Berkeley (UCB) USA
23   University of Hong Kong Hong Kong
24   Australian National University Australia
25   National University of Singapore (NUS) Singapore
26   King’s College London (University of London) UK
27   Northwestern University USA
28   University of Bristol UK
29   Ecole Polytechnique Federale de Lausanne Switzerland
30   The University of Tokyo Japan
31   University of California, Los Angeles (UCLA) USA
32   The University of Manchester UK
33   The Hong Kong University of Science and Technology Hong Kong
34   École Normale Supérieure, Paris France
35   Kyoto University Japan
36   The University of Melbourne Australia
37   Seoul National University Korea, South
38   University of Wisconsin-Madison USA
39   The University of Sydney Australia
40   The Chinese University of Hong Kong Hong Kong
41   Ecole Polytechnique France
42   Brown University USA
43   New York University (NYU) USA
44   Peking University China
45   University of British Columbia Canada
46   The University of Queensland Australia
47   Nanyang Technological University (NTU) Singapore
48   Tsinghua University China
49   Carnegie Mellon University USA
50   Osaka University Japan
51   University of Copenhagen Denmark
52   The University of New South Wales Australia
53   Technische Universitaet Muenchen Germany
54   University of Glasgow UK
55   Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg Germany
56   University of Illinois at Urbana-Champaign USA
57   University of North Carolina, Chapel Hill USA
58   The University of Warwick UK
59   University of Washington USA
60   Ludwig-Maximilians-Universitaet Muenchen Germany
61   Monash University Australia
62   University of Amsterdam Netherlands
63   Korea Advanced Institute of Science & Technology Korea, South
64   Boston University USA
65   Tokyo Institute of Technology Japan
66   The University of Sheffield UK
67   Trinity College Dublin Ireland
68   University of Texas at Austin USA
69   London School of Economics and Political Science (LSE) UK
70   University of California, San Diego (UCSD) USA
71   Lund University Sweden
72   The University of Nottingham UK
73   University of Southampton UK
74   University of Geneva Switzerland
75   Leiden University Netherlands
75   Tohoku University Japan
77   University of Birmingham UK
78   University of Helsinki Finland
79   The University of Western Australia Australia
80   National Taiwan University (NTU) Taiwan
81   Uppsala University Sweden
82   KU Leuven Belgium
83   The University of Auckland New Zealand
84   Washington University in St. Louis USA
85   Utrecht University Netherlands
86   Nagoya University Japan
87   Freie Universitaet Berlin Germany
88   Georgia Institute of Technology USA
89   Aarhus University Denmark
90   Fudan University China
90   University of Zurich Switzerland
92   Durham University UK
93   University of St Andrews UK
94   University of Leeds UK
95   City University of Hong Kong Hong Kong
95   Purdue University USA
97   Pohang University of Science And Technology South Korea
98   University of Pittsburgh USA
99   Erasmus University Rotterdam Netherlands
100   University of California, Davis USA
101   Pennsylvania State University USA
102   The University of Adelaide Australia
103   Delft University of Technology Netherlands
104   University of Minnesota USA
105   Ohio State University USA
106   Universitaet Freiburg Germany
107   Maastricht University Netherlands
108   University of Alberta Canada
109   University of Groningen Netherlands
110   University of York UK
111   University of Oslo Norway
112   Yonsei University South Korea
113   Dartmouth College USA
114   Universite de Montreal Canada
115   University of Lausanne Switzerland
116   Lomonosov Moscow State University Russia
117   University of Maryland, College Park USA
118   University of California, Santa Barbara (UCSB) USA
119   Georg-August-Universitaet Goettingen Germany
120   Rice University USA
121   University of Basel Switzerland
122   Emory University USA
123   University of Virginia USA
124   University of Liverpool UK
125   Shanghai Jiao Tong University China
126   Newcastle University UK
127   Universite Catholique de Louvain (UCL) Belgium
128   Kyushu University Japan
129   Universite Pierre et Marie Curie (UPMC) France
130   Humboldt-Universität zu Berlin Germany
131   University College Dublin Ireland
132   Technical University of Denmark Denmark
133   University of Otago New Zealand
134   University of Southern California USA
135   University of Rochester USA
136   Radboud University Nijmegen Netherlands
137   Korea University South Korea
138   Hokkaido University Japan
139   Universidade de Sao Paulo Brazil
140   Hebrew University of Jerusalem Israel
141   Karlsruher Institut fuer Technologie (KIT) Germany
142   KTH, Royal Institute of Technology Sweden
143   Cardiff University UK
144   Eberhard Karls Universitaet Tuebingen Germany
145   University of Bergen Norway
146   Universidad Nacional Autonoma de Mexico (UNAM) Mexico
147   Queen Mary, University of London (QMUL) UK
148   University of Ghent Belgium
149   University of Bern Switzerland
150   Rheinisch-Westfälische Technische Hochschule Aachen Germany
151   Rheinische Friedrich-Wilhelms-Universität Bonn Germany
152   McMaster University Canada
153   Ecole Normale Superieure de Lyon France
154   University of Cape Town South Africa
155   University of California, Irvine USA
156   Universiti Malaya (UM) Malaysia
157   University of Colorado at Boulder USA
158   Eindhoven University of Technology Netherlands
159   The Hong Kong Polytechnic University Hong Kong
160   Universitaet Wien Austria
161   Wageningen University Netherlands
162   University of Aberdeen UK
163   Lancaster University UK
164   Case Western Reserve University USA
165   Texas A&M University USA
166   Queen’s University of Belfast UK
167   Vanderbilt University USA
168   Nanjing University China
169   University of Florida USA
170   Zhejiang University China
171   Stockholm University Sweden
172   Universite Libre de Bruxelles (ULB) Belgium
173   The University of Western Ontario Canada
174   Michigan State University USA
175   Queen’s University Canada
176   Universitat Autonoma de Barcelona Spain
177   VU University Amsterdam Netherlands
178   University of Bath UK
179   Sungkyunkwan University South Korea
180   University of Illinois, Chicago (UIC) USA
181   Tufts University USA
182   University of Exeter UK
183   Georgetown University USA
183   University of Arizona USA
185   University of Leicester UK
186   University of Science and Technology of China China
187   Universitat de Barcelona (UB) Spain
188   University of Sussex UK
189   Vrije Universiteit Brussel (VUB) Belgium
190   University College Cork Ireland
191   University of Waterloo Canada
192   National Tsing Hua University Taiwan
193   University of Gothenburg Sweden
194   Universite di Bologna (UNIBO) Italy
195   Pontificia Universidad Católica de Chile Chile
196   University of Antwerp Belgium
197   King Saud University Saudi Arabia
198   Waseda University Japan
199   University of Iowa USA
200   Keio University Japan


Reading, 11/9/2012
Trần-Đăng Hồng

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét